Trang thông tin điện tử

CÔNG AN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

Có tổng tất cả 171 Thủ tục

STT Tên thủ tục Lĩnh vực
1 Tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Tổ chức cán bộ
2 Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
3 Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
4 Cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
5 Cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
6 Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
7 Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
8 Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
9 Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
10 Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
11 Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
12 Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
13 Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
14 Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
15 Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
16 Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
17 Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
18 Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
19 Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
20 Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
21 Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
22 Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
23 Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
24 Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
25 Thông báo khai báo vũ khí thô sơ (cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
26 Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
27 Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
28 Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
29 Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
30 Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
31 Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
32 Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
33 Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
34 Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
35 Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ (Cấp tỉnh) Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
36 Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Cấp tỉnh) Quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về ANTT
37 Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Cấp tỉnh) Quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về ANTT
38 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Cấp tỉnh) Quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về ANTT
39 Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh Chính sách
40 Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân (Cấp tỉnh) Chính sách
41 Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân (Cấp tỉnh) Chính sách
42 Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh Hà Tĩnh Chính sách
43 Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân (cấp tỉnh) Chính sách
44 Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) (Cấp Tỉnh) Chính sách
45 Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, Công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30/4/1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc (Cấp tỉnh) Chính sách
46 Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh Chính sách
47 Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh Chính sách
48 Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh Chính sách
49 Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (Cấp tỉnh) Chính sách
50 Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (Cấp tỉnh) Chính sách